Dựa vào kế hoạch và đăng ký nhu cầu vật tư thụ tinh nhân tạo bò năm 2023 giữa đơn vị và các địa phương, Trung tâm Giống nông nghiệp đã tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Định kế hoạch và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao trong nông hộ tỉnh Bình Định năm 2023 và đã được phê duyệt.
Bảng 1. Kế hoạch thụ tinh nhân tạo bò trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2023
TT |
Huyện |
Số bò phối (con) |
Tổng số |
Nhóm Zebu (Con) |
Nhóm CLC (Con) |
Tổng số |
BBB |
Red Angus |
3 |
An Nhơn |
7.150 |
0 |
7.150 |
6.850 |
300 |
1 |
Tuy Phước |
6.700 |
1.350 |
5.350 |
5.000 |
350 |
5 |
Phù Cát |
13.397 |
1.892 |
11.505 |
8.655 |
2.850 |
4 |
Phù Mỹ |
22.071 |
4.500 |
17.571 |
15.643 |
1.928 |
2 |
Hoài Nhơn |
19.970 |
5.684 |
14.286 |
10.746 |
3.540 |
6 |
Hoài Ân |
8.000 |
1.200 |
6.800 |
6.100 |
700 |
10 |
An Lão |
1.675 |
659 |
1.016 |
876 |
140 |
7 |
Tây Sơn |
9.800 |
950 |
8.850 |
8.490 |
360 |
8 |
Vĩnh Thạnh |
5.144 |
834 |
4.310 |
3.960 |
350 |
9 |
Vân Canh |
3.000 |
567 |
2.433 |
1.978 |
455 |
11 |
Quy Nhơn |
1.400 |
260 |
1.140 |
750 |
390 |
Tổng cộng |
98.307 |
17.896 |
80.411 |
69.048 |
11.363 |
Trong năm 2023, Trung tâm Giống nông nghiệp dự kiến sẽ đầu tư trang bị bình chứa Nitơ lỏng cho Trung tâm dịch vụ nông nghiệp các huyện, thị xã, thành phố nhằm phục vụ cho công tác bảo quản đảm bảo chất lượng tinh đông lạnh với số lượng tổng cộng là 5 cái.
Bảng 2. Kế hoạch phân bổ vật tư thụ tinh nhân tạo bò năm 2023
TT |
Huyện |
Nito lỏng
(lit) |
KH vật tư TTNT bò
(liều/bộ) |
Tổng số
(liều/bộ) |
Nhóm Zebu |
Nhóm CLC |
Tổng số |
BBB |
Red Angus |
1 |
An Nhơn |
4.000 |
10.000 |
0 |
10.000 |
9.600 |
400 |
2 |
Tuy Phước |
4.000 |
10.000 |
2.000 |
8.000 |
7.500 |
500 |
3 |
Phù Cát |
6.650 |
20.000 |
2.000 |
18.000 |
13.500 |
4.500 |
4 |
Phù Mỹ |
8.000 |
30.000 |
5.400 |
24.600 |
21.900 |
2.700 |
5 |
Hoài Nhơn |
7.800 |
26.000 |
6.000 |
20.000 |
15.000 |
5.000 |
6 |
Hoài Ân |
3.000 |
10.000 |
2.000 |
8.000 |
7.000 |
1.000 |
7 |
An Lão |
1.175 |
2.350 |
725 |
1.625 |
1.400 |
225 |
8 |
Tây Sơn |
3.000 |
12.200 |
1.200 |
11.000 |
10.500 |
500 |
9 |
Vĩnh Thạnh |
1.400 |
7.000 |
1.000 |
6.000 |
5.500 |
500 |
10 |
Vân Canh |
2.196 |
4.500 |
850 |
3.650 |
2.950 |
700 |
11 |
Quy Nhơn |
760 |
2.000 |
300 |
1.700 |
1.100 |
600 |
Tổng cộng |
41.981 |
134.050 |
21.475 |
112.575 |
95.950 |
16.625 |
Năm nay, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Định tiếp tục cấp chứng nhận nhãn hiệu bò thịt chất lượng cao Bình Định cho các hộ chăn nuôi đủ điều kiện. Trên cơ sở đề xuất của Trung tâm dịch vụ nông nghiệp các huyện, thị xã, thành phố, Chi cục Chăn nuôi và thú y tiến hành thẩm định điều kiện của các hộ chăn nuôi đạt các tiêu chí quy định nhằm tiến tới xây dựng chiến lược kết nối, mở rộng thị trường tiêu thụ và quảng bá thương hiệu bò thịt và thịt bò chất lượng cao Bình Định.
Để đạt được kết quả như mong đợi, Trung tâm tiếp tục thực hiện công tác thụ tinh nhân tạo bò, đẩy mạnh sử dụng tinh bò chất lượng cao như Blanc Bleu Belge, Red Angus tại một số địa phương có đàn bò cái nền với máu lai cao đã được quy hoạch trong đề án, quản lý tốt công tác giống trong thụ tinh nhân tạo để tránh hiện tượng đồng huyết, cận huyết tại các địa phương, tập trung quản lý chất lượng con giống, tổ chức triển khai tốt kế hoạch thụ tinh nhân tạo bò được duyệt theo đúng quy hoạch, kiểm tra tình hình sử dụng vật tư đã cung ứng, nghiệm thu, báo cáo kết quả thực hiện đúng theo tiến độ đã quy định, đẩy mạnh công tác thông tin, quảng bá về một số giống bò thịt chất lượng cao, quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, kỹ thuật trồng một số giống cỏ chất lượng cao mới phục vụ chăn nuôi bò. Hệ thống thụ tinh nhân tạo bò từ tỉnh đến cơ sở ngày càng được mở rộng, được phủ khắp tại các địa phương có chăn nuôi bò trong phạm vi toàn tỉnh, công tác trang bị các thiết bị chuyên dùng đáp ứng đầy đủ và chất lượng tốt, công tác quản lý và triển khai thực hiện có nhiều kinh nghiệm, từ đó sẽ mang lại hiệu quả tốt nhất cho bà con chăn nuôi.